Ký hiệu que hàn là một trong những thông số cơ bản và quan trọng giúp thợ hàn có cách chọn que hàn điện hay que hàn phù hợp với máy hàn, mục đích hàn và bảo đảm mối hàn đẹp như mong muốn. Tuy nhiên trong thực tế, không phải thợ hàn nào cũng biết cách đọc ký hiệu theo đúng quy chuẩn mà thường gọi tên que hàn một cách dân giã với cái tên như: “Que hàn thép đen”, “que hàn chịu lực”, “Que hàn bazơ”,”Que hàn 6013”,…
Trong bài viết này Song Mã Việt sẽ gửi đến bạn những cách đọc ký hiệu que hàn chuẩn nhất.
Xem thêm: Thuốc hàn và những thông tin cần biết
Một số ký hiệu que hàn hiện nayFmen
Hiện nay, để dễ dàng phân biệt các loại que hàn, đa số các thợ hàn đều gọi tên theo 2 cách thông dụng như sau:
- Cách thứ nhất: đó là “tên thương mại” do nhà sản xuất đặt, ví dụ: Que hàn Việt Đức N46-VD, J421-VD, VD-6013…, hay que hàn của hãng Lincoln Fleetweld 22, Excalibur 7018 AC,…
- Cách thứ 2: là gọi tên que hàn theo “tên tiêu chuẩn” là tên gọi theo tiêu chuẩn sản xuất vật liệu hàn, như: E6013, E7016, E7018,…
Vì vậy, khi chúng ta tìm hiểu ý nghĩa ký hiệu que hàn là chúng ta nói về “tên tiêu chuẩn” của que hàn. Thông thường, ký hiệu que hàn được mô tả chi tiết trong các tiêu chuẩn sản xuất vật liệu hàn.
Cách đọc ký hiệu que hàn theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
Que hàn thép Cacbon
Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3223:2000 (tương đương với tiêu chuẩn quốc tế ISO 2560:1973), ký hiệu que hàn thép cacbon quy ước kích thước và yêu cầu kỹ thuật của que hàn điện hồ quang tay theo phương pháp thử que hàn theo tiêu chuẩn TCVN 3909:2000.
Theo tiêu chuẩn TCVN 3223:2000 áp dụng cho que hàn thép cacbon, ký hiệu quy ước của que hàn gồm 4 chữ và số:
- Vị trí thứ nhất: Chữ cái E biểu thị que hàn điện hồ quang tay có vỏ bọc
- Vị trí thứ 2: Sau chữ E là nhóm 2 con số biểu diễn giá trị giới hạn bền kéo tối thiểu của kim loại đắp
- Vị trí thứ 3: Cho các tính chất cơ lý,đối với mỗi loại độ bền kéo lại chia ra thành 6 nhóm : với độ dai va đập và độ dãn dài thử nghiệm dưới các điều kiện đưa ra ở TCVN 3909:2000,được đặc trưng bằng các số:0,12,3,4 hoặc 5
- Vị trí thứ 4: Loại vỏ bọc của que hàn được ký hiệu bằng các chữ cái như sau:
A : Axit
Ar : Axit Rutil
B : Bazơ
C : Cellulosic
O : Oxy hóa
R : Rutil(Vỏ bọc trung bình)
RR : Rutil (Vỏ bọc dày)
S : Các loại khác
Ta có sơ đồ ký hiệu quy ước như sau:
Khi sử dụng que hàn, thợ hàn cần lưu ý tuân thủ theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất vật liệu hàn. Thông thường, đối với các que hàn có vỏ bọc Bazơ (ký hiệu que hàn có đuôi là Exx-15, -16, -18) là những que hàn có yêu cầu cao về chống ẩm để duy trì hàm lượng hydro thấp. Do đó, đối với những que hàn như thế này thì cần phải bảo đảm que hàn luôn được sấy hoặc ủ đúng quy trình trước khi sử dụng. Nhiệt độ ủ que bazo lý tưởng thường dao động trong khoảng nhiệt độ từ 120 – 150 oC, và nhiệt độ sấy que thường từ khoảng 350-450 oC.
Ví dụ: Hn.Cr05.Mo10.VO4-450R có nghĩa là: Que hàn thép chịu nhiệt làm việc ở nhiệt độ tối đa là 450 độ C có vỏ bọc thuốc hệ rutil, kim loại mối hàn có thành phần hóa học là : 0.5%Cr,1%Mo,0.4% V
Que hàn thép bền nhiệt và không gỉ
Ví dụ: Hb.Cr18.Ni18.Mn-600B có nghĩa là: que hàn thép hợp kim bền nhiệt và không gỉ có thành phần kim loại đắp: 18%Cr,8%Ni,1%Mn. Nhiệt độ làm việc ổn định của mối hàn là 600 độ C.Vỏ thuốc bọc que hàn thuộc hệ Bazơ.
Que hàn thép hợp kim có độ bền cao
Ví dụ: Hc.60.Cr18.V.W.Mo-B có nghĩa là que hàn hợp kim độ bền cao,kim loại đắp có giới hạn bền kéo tối thiểu 60kg/mm2(hay 590 MPa) và thành phần hóa học gồm 18%Cr,1%V,1%W và 1% Mo.Vỏ thuốc bọc que hàn thuộc hệ bazơ.
Cách đọc ký hiệu que hàn theo tiêu chuẩn AWS – Hiệp hội Hàn Mỹ
AWS (Hiệp hội hàn Mỹ) thiết lập hệ thống đồng nhất hoá và ghi rõ sự khác biệt của từng loại que hàn. Các que hàn vỏ bọc cho thép mềm và thép hợp kim thấp được ký hiệu chữ cái đầu tiên là “E”. Tiếp theo là 4 hoặc 5 con số.
- Chữ cái đầu “E” là Electrode. điện cực hay còn được gọi là que hàn.
- Hai chữ số thứ nhất (hoặc ba chữ số) chỉ cho biết sức bền kéo của kim loại mối hàn.
- Chữ số thứ 3 hoặc thứ 4 chỉ cho biết vị trí nào đó mà điện cực được chỉ định hàn.
- Số 1: Cách thức cho hàn tất cả các vị trí; Hàn bằng, ngang, đứng, và trần.
- Số 2: Cách thức cho hàn vị trí góc ngang và duy nhất vị trí hàn bằng
- Số 4: Cách thức hàn đứng tiến hành từ trên xuống
Chữ số thứ 4 hoặc thứ 5 là một hiệu suất có thể dùng được, chỉ cho biết loại vỏ bọc nào đó, và kiểu dòng điện được sử dụng. Quy tắc chính xác của mỗi chữ số được trình bày trong bảng dưới đây. Bạn nên chú ý khi chữ số thứ 4 hoặc thứ 5 là số 0, loại của vỏ bọc và dòng điện được sử dụng được quyết định bởi chữ số thứ 3.
Phân loại theo AWS | Loại thuốc bọc | Tư thế hàn | Dòng điện hàn |
E6010 | Xenlulo(C) nước thuỷ tinh Natri | F,V, OH, H | DC+ |
E6011 | Xenlulo(C) nước thuỷ tinh Kali | F,V, OH, H | DC+, AC |
E6012 | Rutil( R) nước thuỷ tinh Natri | F,V, OH, H | DC+, AC |
E6013 | Rutil vỏ dầy ( R) nước thuỷ tinh Kali | F,V, OH, H | DC+, AC |
E6020 | Oxit sắt ( A) | F, H | DC, AC |
E6022 | Oxit sắt ( A) | F, H | DC, AC |
E6027 | Oxit sắt ( A) bột sắt | F, H | DC, AC |
E7014 | Rutil ( RR), bột sắt | F,V, OH, H | DC, AC |
E7015 | Nước thuỷ tinh Natri, hydro thấp, (B) | F,V, OH, H | DC |
E7016 | Nước thuỷ tinh Kali, hydro thấp, (B) | F,V, OH, H | DC, AC |
E7018 | Nước thuỷ tinh Kali, hydro thấp, bột sắt, (B) | F,V, OH, H | DC, AC |
E7024 | Rutil ( RR), bột sắt | F, H | DC, AC |
E7027 | Oxit sắt ( A) bột sắt | F, H | DC, AC |
E7028 | Nước thuỷ tinh Kali, hydro thấp, bột sắt, (B) |
F, H | DC, AC |
E7048 | Nước thuỷ tinh Kali, hydro thấp, bột sắt, (B) |
F,V, OH, H |
DC, AC |
Các đặc tính của một số loại que hàn theo tiêu chuẩn AWS 5.1 – 81
Tính chất cơ khí của kim loại mối hàn kết lắng phải ngang bằng hoặc vượt quá kim loại cơ bản được hàn. Kim loại mối hàn cũng phải có khoảng chừng thành phần tương đương và tính chất vật lý.
Phân loại theo AWS | Giới hạn bền kéo tối tiểu | Giới hạn bền chảy tối tiểu | Độ giãn dài | ||
ksi | MPa | ksi | ksi | % | |
E6010 | 62 | 430 | 50 | 340 | 22 |
E6011 | 62 | 430 | 50 | 340 | 22 |
E6012 | 67 | 460 | 55 | 380 | 17 |
E6013 | 67 | 460 | 55 | 380 | 17 |
E6020 | 62 | 430 | 50 | 340 | 22 |
E6022 | 67 | 460 | Không xác định | Không xác định | |
E7027 | 62 | 430 | 50 | 430 | 22 |
E7014 | 72 | 500 | 60 | 420 | 17 |
E7015 | 22 | ||||
E7016 | 22 | ||||
E7018 | 22 | ||||
E7024 | 17 | ||||
E7027 | 22 | ||||
E7028 | 22 | ||||
E7048 | 22 |
Bảng cơ tính của kim loại mối hàn thép cacbon theo tiêu chuẩn AWS 5.1 – 81
Trên đây là thông tin về các ký hiệu que hàn theo hai tiêu chuẩn khác nhau đó là TCVN và AWS. Việc lựa chọn que hàn phù hợp ngoài việc dựa trên những thông số, định mức que hàn điện, mà còn dựa vào bạn lựa chọn công ty sản xuất que hàn. Vì vậy nếu có bất kỳ vấn đề nào cần tư vấn về các lĩnh vực liên quan đến que hàn, kỹ thuật hàn hay máy hàn, hãy đến ngay với Song Mã Việt để được tư vấn và báo giá que hàn miễn phí nhé!
Rất hân hạnh được phục vụ quý khách!
- Công ty Cổ phần Song Mã Việt
- Địa chỉ: L3.06-OT04, Vinhomes Central Park, 208 Nguyễn Hữu Cảnh, P22, Quận Bình Thạnh, TPHCM
- Hotline: 1900 63 67 80
- Email: cskh@songmaviet.com
- Website: www.songmaviet.com