Trong thi công cơ khí một trong những bước để có mối hàn đẹp, bền đáp ứng các tiêu chuẩn kiểm tra chất lượng mối hàn thì bản vẽ kỹ thuật đóng vai trò quan trọng biểu thị phương pháp thi công và các quy trình công nghệ để việc kiểm tra mối hàn diễn ra thuận lợi, an toàn, nhanh chóng. Với tư cách người thợ hàn, việc hiểu và đọc được các ký hiệu mối hàn được xem là một trong những kỹ năng cơ bản nhất cần phải thuần thục. Hãy cùng Song Mã Việt tìm hiểu về các ký hiệu mối hàn trên bản vẽ ngay sau đây!
1. Các loại mối hàn
Trong kỹ thuật hàn bao gồm nhiều loại mối hàn khác nhau phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng. Hiện nay có các loại mối hàn sau:
- Mối hàn rãnh vuông
- Mối hàn rãnh –V – đơn
- Mối hàn rãnh – V – kép
- Mối hàn rãnh vát đơn
- Mối hàn rãnh vát kép
- Mối hàn rãnh – U – đơn
- Mối hàn rãnh – U – kép
- Mối hàn rãnh – J – đơn
- Mối hàn rãnh – J – kép
- Mối hàn góc một bên
- Mối hàn góc hai bên
- Mối hàn rãnh V
- Mối hàn bẻ giờ
- Mối hàn nút
- Mối hàn điểm hoặc mối hàn đường
Xem thêm:
Hàn là gì ? Khái niệm và đặc điểm
2. Ký hiệu các mối hàn trên bản vẽ kỹ thuật
Bản vẽ cơ khí thể hiện các mối hàn, các góc khác nhau, hàn đứt quãng hay hàn liền mạch, hàn trong hay hàn ngoài và các tiêu chuẩn khác nhau.
Tùy vào vật liệu và yêu cầu sản phẩm sẽ áp dụng các phương pháp hàn khác nhau. Do đó trước khi hàn cần đọc kỹ bản vẽ các ký hiệu mối hàn tiêu chuẩn để tránh làm hư hỏng sản phẩm và lãng phí tiền bạc.
3. Các quy ước & ký hiệu các mối hàn trên bản vẽ
Theo tiêu chuẩn Việt Nam, việc quy ước và ký hiệu các mối hàn trên bản vẽ kỹ thuật không phụ thuộc vào phương pháp hàn:
- Mối hàn nhìn thấy được biểu thị bằng các nét cơ bản.
- Mối hàn khuất được ký hiệu bằng nét đứt
- Điểm nhìn thấy được thì ký hiệu bằng dấu “+”, dấu này được biểu thị bằng nét liền cơ bản.
- Đối với các mối hàn do người thiết kế quy định cần phải có kích thước các phân tử kết cấu chung cụ thể trên bản vẽ.
- Mối hàn hay điểm hàn thì được quy ước dùng một đường dóng và nét gạch ngang của đường dóng. Nét gạch ngang này được vẽ song song với đường băng của bản vẽ và cuối đường dóng có một nửa mũi tên chỉ vào vị trí của mối hàn.
- Các đường kẻ và chữ số La Mã biểu thị thứ tự lớp hàn.
- Việc biểu thị mối hàn hay điểm hàn được quy ước dùng một đường gióng hoặc nét gạch ngang của đường gióng.
- Giới hạn của mối hàn được bằng nét liền, còn nét liền mảnh thì được dùng để kí hiệu giới hạn các phần tử kết cấu.
4. Quy ước cho ký hiệu mối hàn tiêu chuẩn
Các thông số của mối hàn thường được cung cấp thêm bởi các ký hiệu phụ. Thông thường, các ký hiệu mối hàn trong bản vẽ thường được đặt nằm trên hoặc quanh đường dóng chỉ của mối hàn, quy ước dưới đây sẽ chỉ rõ điều này.
5. Quy ước cho ký hiệu mối hàn phi tiêu chuẩn
Ký hiệu mối hàn của phương pháp hàn, dạng hàn cơ bản nhất và kiểu liên kết hàn thường dùng nhất được ký hiệu như sau:
T: Hàn hồ quang tay | Đ:Hàn tự động dưới lớp thuốc, không dùng tấm lót đệm hay hàn đính trước |
B: Hàn bán tự động dưới lớp thuốc, không dùng tấm lót đệm thuốc hay hàn đính trước | Bt: Hàn bán tự động dưới lớp thuốc có tấm lót thép |
Trong đó: Đ: Hàn tự động dưới lớp thuốc, không dùng tấm lót đệm thuốc hay hàn đính trước
- Đ1 : Hàn tự động dưới thuốc dùng tấm lót bằng thép.
- Đđ1 : Hàn tự động dưới thuốc dùng tấm lót bằng đồng – thuốc liên hợp.
- Đđ – Hàn tự động dưới thuốc dùng đệm thuốc.
- Đh : Hàn tự động dưới thuốc có hàn đính trước.
- Đbv : Hàn tự động trong môi trường khí bảo vệ.
B: Hàn bán tự động dưới lớp thuốc, không dùng tấm lót đệm thuốc hay hàn đính trước
- Bt : Hàn bán tự động dưới thuốc dùng tấm lót bằng thép.
- Bđt : Hàn bán tự động dưới thuốc dùng tấm lót bằng đồng – thuốc liên hợp.
- Bđ : Hàn bán tự động dưới thuốc dùng đệm thuốc.
- Bh : Hàn bán tự động dưới thuốc có hàn đính trước
- Bbv : Hàn bán tự động trong môi trường khí bảo vệ.
Xđ : Hàn điện xỉ bằng điện cực dây
- Xt : Hàn điện xỉ bằng điện cực tấm.
- Xtđ : Hàn điện xỉ bằng điện cực tấm dây liên hợp.
Ký hiệu mối hàn, liên kết hàn nếu cho phía phụ thì ghi phía dưới nét ngang thì được ký hiệu bằng các chữ cái in thường dưới đây, có kèm theo các chữ số để chỉ kiểu liên kết hàn:
- Ký hiệu Delta và chữ số bên cạnh biểu thị cho chiều cao cạnh mối hàn K của liên kết hàn chữ T và hàn góc.
- Chiều dài phần hàn gián đoạn , có ký hiệu “/” hoặc “Z” kèm chữ số chỉ bước hàn.
Quy ước phụ ký hiệu mối hàn
- Độ nhẵn bề mặt gia công mối hàn có thể được ghi ở trên hay ở dưới đường ngang ngay sau ký hiệu kiểu mối hàn. Nếu mối hàn yêu cầu kiểm tra thì ghi ở phía dưới đường dóng xiên.
- Trường hợp bản vẽ có các mối hàn giống nhau thì chỉ cần ghi số lượng và số hiệu của chúng, ký hiệu này cần được ghi trên hoặc dưới nét ngang, nếu hết chỗ thì ghi phía trên đường xiên.
- Tất cả các ký hiệu phụ, các chữ số hay các chữ (trừ các chỉ số) trong ký hiệu mối hàn thì được quy định thống nhất có chiều cao bằng nhau (3÷5 mm) và phải được biểu thị trên bản vẽ bằng nét liền mảnh.
6. Ký hiệu mối hàn theo tiêu chuẩn của một số nước khác
6.1. Ký hiệu mối hàn theo tiêu chuẩn Anh
Theo tiêu chuẩn Anh BS.4871 thì các tư thế hàn cơ bản khi hàn hồ quang tay có cách ghi ký hiệu mối hàn như sau:
- Hàn sấp: ký hiệu là D
- Hàn ngang: ký hiệu là X
- Hàn đứng từ dưới lên: ký hiệu là Vu
- Tư thế hàn D: Mối hàn 1G, 1F
- Tư thế hàn X: Mối hàn 2G, 2F
- Tư thế hàn O: Mối hàn 4G, 4F
6.2. Ký hiệu mối hàn theo tiêu chuẩn Đức DIN 1912
- Hàn ngang tư thế sấp: Ký hiệu là PB(h)
- Hàn ngang tư thế đứng: Ký hiệu là PC(q)
- Hàn trần: Ký hiệu PE(u)
- Hàn đứng từ dưới lên: Ký hiệu PF(s)
- Hàn đứng từ trên xuống: Ký hiệu PG(f)
Bài viết trên đây Song Mã đã tổng hợp và chia sẻ các ký hiệu mối hàn trong bản vẽ kỹ thuật thể hiện trong bản vẽ kỹ thuật. Hy vọng những thông tin trên đây là hữu ích để áp dụng vào thực tiễn công việc hàng ngày của bạn. Nếu bạn vẫn còn thắc mắc, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi để được giải đáp chi tiết!